Đại học Công nghệ Swinburne (Swinburne University of Technology) là một trường đại học đẳng cấp thế giới có các tác động xã hội và kinh tế thông qua khoa học, công nghệ và đổi mới.
Được thành lập vào năm 1908 bởi Honorable George và Ethel Swinburne với tư cách là ‘Trường Cao đẳng Kỹ thuật Ngoại ô phía Đông’, Swinburne đã tiếp tục phát triển, đạt được vị thế đại học vào năm 1992.
Swinburne có ba cơ sở nằm ở vùng ngoại ô phía đông của Melbourne – tại Hawthorn, Croydon và Wantirna – cung cấp chương trình giáo dục đại học cũng như Giáo dục Chuyển tiếp và Dạy nghề (PAVE).
Đại học công nghệ Swinburne cũng có một cơ sở thứ tư ở Sarawak, Malaysia. Vào năm 2019, Swinburne đã công bố các địa điểm mới ở Sydney và Việt Nam.
Đại học công nghệ Swinburne cung cấp các khóa học trong nhiều lĩnh vực khác nhau mang đến cho sinh viên cơ hội trải nghiệm có giá trị trong quá trình học.
Đội ngũ giảng viên của Swinburne nổi tiếng về nghiên cứu chất lượng cao với thế mạnh đặc biệt về thiên văn học, vật lý, kỹ thuật, khoa học vật liệu, khoa học máy tính và công nghệ thông tin, thiết kế và đổi mới, khoa học sức khỏe, khoa học thần kinh và sức khỏe tâm thần.
NHỮNG CON SỐ BIẾT NÓI VỀ ĐẠI HỌC SWINBURNE
Swinburne có uy tín quốc tế về chất lượng nghiên cứu kết nối khoa học công nghệ với doanh nghiệp và cộng đồng thông qua các vị trí xếp hạng học thuật, chất lượng giảng dạy, nghiên cứu cũng như kết quả tốt nghiệp cao.
1. Theo QS University Rankings
– Là một trong số 300 trường đại học hàng đầu thế giới (2023), nằm trong top 1% các trường đại học trên toàn thế giới
– Xếp thứ 45 trong bảng xếp hạng QS ‘Top 50 Under 50’ (2021)
– Top 500 trường đại học hàng đầu thế giới trong 4 lĩnh vực chủ đề rộng lớn
– Top 100 về Nghệ thuật và Thiết kế (2022)
– Top 200 về Vật lý và Thiên văn học và Kỹ thuật – Kỹ thuật Xây dựng & Kết cấu (2022)
– Top 240 về Nghiên cứu Truyền thông và Truyền thông (2022)
– Top 250 về Khoa học Vật liệu (2022)
– Top 300 về Tâm lý và Kỹ thuật – Điện & Điện tử (2022)
– Top 350 về Khoa học Máy tính & Hệ thống Thông tin, Kỹ thuật – Cơ khí, Hàng không & Sản xuất, Kinh doanh & Nghiên cứu Quản lý và các lĩnh vực chủ đề rộng lớn của Kỹ thuật và Công nghệ và Khoa học Tự nhiên (2022)
– Top 500 môn Toán (2022)
2. Theo Times Higher Education (THE) World University Rankings
– Top 350 trường đại học hàng đầu thế giới (2023)
– Xếp hạng 50 trong THE Young University Rankings (2022)
– Top 150 về Khoa học máy tính (2023)
– Top 175 về Kỹ thuật và Công nghệ (2023)
– Top 200 về Luật (2023)
– Top 200 về Khoa học Vật lý (2023)
– Top 250 về Tâm lý học (2023)
– Top 300 về Kinh doanh và Kinh tế (2023)
3. Theo Academic Ranking of World Universities
– Top 250 trường đại học hàng đầu thế giới (2022)
– Xếp hạng cụ thể theo chủ đề (2022):
+ Top 50 về Tự động hóa và Điều khiển
+ Top 75 về Kỹ thuật Xây dựng
+ Top 100 về Kỹ thuật Điện và Điện tử, Khoa học Máy tính và Kỹ thuật
+ Top 150 về Kỹ thuật Viễn thông, Luật, Quản lý Khách sạn và Du lịch
+ Top 200 về Vật lý, Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải, Truyền thông
+ Top 300 về Kỹ thuật Cơ khí, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Khoa học Nano và Công nghệ Nano, Điều dưỡng
+ Top 500 vì sức khỏe cộng đồng
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
Đại học công nghệ Swinburne cung cấp đa dạng các khóa học với chương trình giảng dạy chất lượng cao, cơ hội tham gia vào ngành công nghiệp thực tiễn, cơ sở vật chất hiện đại và các lựa chọn học tập linh hoạt như:
Đổi mới ứng dụng
Môi trường xây dựng và kiến trúc
Giáo dục
Games và Animations
Luật
Tâm lý học
Nghệ thuật và các môn khoa học xã hội
Kinh doanh
Kỹ thuật
Sức khỏe
Truyền thông
Hàng không
Thiết kế
Phim ảnh
Công nghệ thông tin
Y tá
Tại Swinburne, giáo dục của bạn không chỉ là đọc sách mà đó là Học tập Tích hợp Công việc (WIL) được đảm bảo dưới hình thức thực tập hoặc tham gia các dự án liên kết với ngành mà ngôi trường danh giá này mang lại cho bạn.
HỌC PHÍ
Học phí dành cho sinh viên quốc tế có thể thay đổi dựa trên loại khóa học và lĩnh vực học tập của bạn.
Một số thông tin chung bạn cần biết về học phí:
1. Học phí chương trình dự bị : 26.190 AUD – 27.780 AUD (tùy ngành)
2. Học phí chương trình cử nhân: 31.000 AUD- 40.600 AUD/ năm (tùy ngành)
3. Học phí chương trình sau đại học: 16.860 AUD- 40.600 AUD (tùy theo chương trình chứng chỉ sau đại học, hoặc bằng Master)
HỌC BỔNG
– Học bổng Swinburne International Excellence Pathway trị giá từ 2500 đô la Úc đến 4000 đô la Úc cho những sinh viên đủ điều kiện tham gia khóa học chuyển tiếp quốc tế xuất sắc trong học tập.
– Học bổng 30% học phí đăng ký chương trình học cử nhân hoặc sau đại học được trao dựa trên điểm của quá trình học tập trước đây của bạn, nghĩa là điểm của bạn càng tốt, số tiền học bổng càng cao.
Trên đây là những thông tin cơ bản về Đại học Công nghệ Swinburne Úc.
Để nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí về chương trình học, khoá học, học bổng và hỗ trợ tất cả các vấn đề liên quan đến đăng ký nhập học, xin học bổng, xin visa tại Úc và Đại học Công nghệ Swinburne, mời quý vị phụ huynh và các em học sinh, sinh viên liên hệ ngay với đội ngũ tư vấn của STUDY ABROAD nhé!
Chúc các bạn, các em một lộ trình du học thành công!
STUDY ABROAD – DU HỌC ĐỂ KHỞI NGHIỆP